Đào tạo cử nhân kế toán có trình độ cao đẳng, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có sức khoẻ tốt; nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở, có kỹ năng thực hành về nghiệp vụ kế toán, đủ khả năng giải quyết những vấn đề thông thường về chuyên môn kế toán và tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị, đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế thị trường.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯNG VƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số 46 /QĐ-ĐHTV ngày 06 tháng 10 năm 2015.
của Hiệu trưởng trường đại học Trưng Vương)
Tên chương trình : KINH TẾ
Trình độ đào tạo : CAO ĐẲNG
Ngành đào tạo : KẾ TOÁN
Mã ngành : C401
Loại hình đào tạo : CHÍNH QUY
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân kế toán có trình độ cao đẳng, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có sức khoẻ tốt; nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở, có kỹ năng thực hành về nghiệp vụ kế toán, đủ khả năng giải quyết những vấn đề thông thường về chuyên môn kế toán và tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị, đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế thị trường.
Mục tiêu cụ thể:
Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân theo học ngành này có đủ năng lực vận dụng thành thạo và sáng tạo những nguyên lý Kế toán, Kế toán tài chính, Kiểm toán, phân tích tài chính, có khả năng hoạch định chính sách Kiểm toán, Kế toán; làm việc trong các Doanh nghiệp, các bộ phận chức năng Kế toán, Kiểm toán ở các đơn vị Hành chính sự nghiệp.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ: Tổng số 93 (tín chỉ), Chưa kể phần Giáo dục thể chất (3 ĐVHT) và Giáo dục quốc phòng 135 tiết.
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo quyết định số 06/2005/QĐ-BGDĐT ngày 04/3/2005.
Mọi công dân Việt Nam có đủ các điều kiện sau đây đều được đăng ký dự tuyển:
– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
– Có đủ sức khoẻ để học tập và lao động theo quy định hiện hành của Liên Bộ Y tế – Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh: trường thực hiện xét tuyển với hai hình thức:
– Căn cứ vào ngưỡng điểm tối thiểu(Điểm sàn) theo quy định của Bộ tại kỳ thi tốt nghiệp THPT cụm thi các trường đại học và điểm trúng tuyển của Trường.
– Xét tuyển theo học bạ năm học lớp 12 trung học phổ thông.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
5.1. Quy trình đào tạo:
– Chương trình đào tạo được thực hiện trong ba năm, chi tiết như sau:
+ Năm thứ nhất và năm thứ hai: Sinh viên sẽ học các kiến thức giáo dục đại cương và chuyên nghiệp
+ Các năm tiếp theo ( 3 ): Sinh viên hoàn tất các chương trình về giáo dục chuyên nghiệp, thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp.
– Sinh viên được đào tạo theo hình thức chính quy, áp dụng theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, ban hành kèm theo Quyết định số 17/VBHN-BGD&ĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2 Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
Áp dụng Điều 24, 25 Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 17/VBHN-BGD&ĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên có 6 tín chỉ thực tập tốt nghiệp tương đương 3 tháng và 4 tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp tương đương 1,5 tháng.
– Đối tượng được làm khóa luận là những sinh viên có điểm quá trình học trung bình từ 7 điểm trở lên, tương đương xếp loại B (Khá).
5.3. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng cử nhân khi hội đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 27, 28 Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 17/VBHN-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
Sinh viên phải tích lũy đủ 93 tín chỉ (không kể các môn: Giáo dục thể chất , Giáo dục quốc phòng ), trong đó có 22 tín chỉ thuộc các học phần bắt buộc của kiến thức chuyên ngành.
6. THANG ĐIỂM
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 và được làm tròn đến một chữ số thập phân. Cấu trúc điểm của từng học phần như sau: điểm chuyên cần 10%, điểm kiểm tra giữa kỳ 20%, điểm thi 70%.
Sau đó xếp loại theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng chính quy ban hành kèm theo quyết định số 17/VBHN-BGD&ĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được bố trí theo tín chỉ. Một tín chỉ được bố trí 15 tiết, 1 tiết lý thuyết có 50 phút và bằng 2 tiết thực hành.
TỔNG HỢP CHƯƠ NG TRÌNH
TT | Hạng mục | Số tín chỉ |
7.1 | Kiến thức giáo dục đại cương | 29 |
v Các học phần bắt buộc | 25 | |
v Các học phần tự chọn | 4 | |
7.2 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 54 |
7.2.1 | Kiến thức cơ sở khối ngành | 26 |
v Các môn học bắt buộc | 22 | |
v Các môn tự chọn | 4 | |
7.2.2 | Kiến thức chuyên ngành | 28 |
v Các học phần học bắt buộc | 22 | |
v Các học phần tự chọn | 6 | |
Cộng: | 83 | |
7.3 | Thực tập, viết và bảo vệ khóa luận tốt nghiệp | 10 |
ổng cộng | 93 |
Cụ thể các học phần học
STT | TÊN HỌC PHẦN | Thời lượng | |
7.1 | Tín chỉ | Ghi chú | |
Kiến thức giáo dục đại cương | 29 | ||
Các môn bắt buộc | 25 | ||
1 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin | 5 | |
2 | Tư tưởng HCM | 2 | |
3 | Đường lối CM của ĐCS Việt Nam | 3 | |
4 | Pháp luật đại cương | 2 | |
5 | Toán cao cấp | 2 | |
6 | Lý thuyết XS và thống kê toán | 2 | |
7 | Anh văn cơ bản | 3 | |
8 | Anh văn chuyên ngành | 4 | |
9 | Tin học đại cương | 2 | |
10 | Giáo dục thể chất | 3 ĐVHT | |
11 | GD quốc phòng | 135 (tiết) | |
Các học phần tự chọn | 4 | ||
1 | Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh | 2 | |
2 | Kỹ thuật soạn thảo văn bản | 2 | |
3 | Tâm lý kinh doanh | 2 | |
4 | Ứng dụng lý thuyết trò chơi trong Kinh doanh | 2 | |
5 | Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp | 2 | |
7.2 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 54 | |
7.2.1 | Kiến thức cơ sở ngành | 26 | |
Các học phần bắt buộc | 22 | ||
1 | Kinh tế vi mô | 3 | |
2 | Pháp luật kinh tế | 2 | |
3 | Nguyên lý thống kê | 2 | |
4 | Lý thuyết tài chính – tiền tệ | 3 | |
5 | Nguyên lý kế toán | 3 | |
6 | Quản trị học | 3 | |
7 | Tin ứng dụng | 3 | |
8 | Thuế Nhà nước | 3 | |
Các học phần tự chọn | 4 | ||
1 | Kinh tế quốc tế | 2 | |
2 | Kinh tế phát triển | 2 | |
3 | Thị trường chứng khoán | 2 | |
4 | Bảo hiểm | 2 | |
5 | Marketing | 2 | |
6 | Kinh tế lượng | 2 | |
7 | Nghệ thuật lãnh đạo | 2 | |
7.2.2 | Kiến thức chuyên ngành | 28 | |
Ngành kế toán tổng hợp | 28 | ||
Các học phần bắt buộc | 22 | ||
1 | Tài chính doanh nghiệp | 3 | |
2 | Kế toán TC doanh nghiệp 1 | 2 | |
3 | Kế toán TC doanh nghiệp 2 | 2 | |
4 | Kế toán đơn vị HCSN | 3 | |
5 | Kế toán thương mại dịch vụ | 3 | |
6 | Kế toán quản trị | 3 | |
7 | Kế toán máy | 3 | |
8 | Kiểm toán kế toán TC | 3 | |
Các học phần tự chọn | 6 | ||
1 | Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu | 2 | |
2 | Tiền tệ quốc tế và thanh toán quốc tế | 2 | |
3 | Kế toán quốc tế | 2 | |
4 | Kế toán ngân hàng | 2 | |
5 | Định giá tài sản | 2 | |
6 | Quản trị dự án | 2 | |
7 | Quản trị rủi ro | 2 | |
8 | Quản trị doanh nghiệp 1 | 3 | |
9 | Quản trị doanh nghiệp2 | 3 | |
10 | Qản trị sản xuất và tác nghiệp | 3 | |
7.2.3 | Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: | 10 | |
1 | Thực tập cuối khoá | 6 | |
2 | Khóa luận TN | 4 | |
Cộng | 93 |
Ghi chú: Sinh viên không làm khoá luận phải tích luỹ thêm 4 tín chỉ trong số các học phần tự chọn nhóm kiến thức ngành cơ sở ngành và chuyên ngành.
HIỆU TRƯỞNG
TS. Bùi Văn Hồng